Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc360.io.vnthuoc360.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Fenilham
Home / Dung Dịch Tiêm Truyền

Fenilham

  • Duratamin 600
  • Flexbumin 20% (túi 50ml)

Category: Dung Dịch Tiêm Truyền
  • Duratamin 600
  • Flexbumin 20% (túi 50ml)
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Fenilham được chỉ định để giảm đau, hỗ trợ an thần trong gây mê. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fenilham

1 Thành phần

Thành phần trong 1 ống 10ml Dung dịch tiêm chứa: Fentanyl citrate 0,785mg

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: dung dịch thuốc tiêm

2 Chỉ định của thuốc Fenilham

Thuốc Fenilham là thuốc giảm đau nhóm opioid, có thời gian tác dụng ngắn được chỉ định trong các trường hợp:

  • Giảm đau an thần
  • An thần trong khi gây mê
  • Trong gây mê tổng quát có sử dụng ống khí quản, thông khí
  • Bệnh nhân hỗ trợ thông khí tại phòng chăm sóc tích cực

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Fenilham

3.1 Liều dùng

Giảm đau kiểu an thần:

Liều khởi đầu từ  50- 100 microgram fentanyl, nếu cần thiết sử dụng thêm liều thứ 2 từ 50 – 100 microgram fentanyl, nhưng cách nhau từ 30- 45 phút. [1]

Hỗ trợ gây mê: 

Liều khởi đầu từ 200-600 microgram fentanyl, tùy thuộc vào quy trình phẫu thuật. Liều bổ sung từ 50-100 microgram fentanyl duy trì mê, cách nhau 30-45 phút.

Gây mê tổng quát: 

  • Người lớn: liều fentanyl khởi đầu từ 70 — 600 microgram như thuốc hỗ trợ. Để duy trì thì sử dụng liều fentanyl phụ trợ từ 25 – 100 microgram, khoảng cách thời gian tuỳ thuộc diễn biến cuộc phẫu thuật.
  • Trẻ em (2-12 tuổi):  sử dụng liều đơn fentanyl từ 1-3 microgram/kg, có thể kết hợp với gây mê đường khí dung. Trường hợp kết hợp  N2O với fentanyl thì sử dụng liều  5 – 10 microgram fentanyl/kg

Giảm đau phòng chăm sóc tích cực: liều lượng tuỳ thuộc từng bệnh nhân, thông thường liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram.

Ở bệnh nhân cao tuổi nên giảm liều khởi đầu

Người sử dụng thường xuyên thuốc opioid thì cần tăng liều fentanyl

3.2 Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm Fentanyl (1-2 phút), có thể kết hợp dùng với các thuốc an thần khác nếu cần thiết

4 Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với fentanyl hoặc các thuốc tương tự Morphin và bất cứ thành phần tá dược thuốc
  • Trường hợp bị suy hô hấp nhưng không thông khí
  • Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc có sử dụng thuốc này trước đó 2 tuần
  • Người bị tăng áp lực nội soi và bị chấn thương não
  • Đối tượng có khả năng giảm huyết áp, giảm lưu lượng máu
  • Người bị nhược cơ, trẻ em dưới 2 tuổi, bị đau nhẹ

5 Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Tần suất

Tác dụng phụ

Rối loạn bạch huyết và máu Hiếm Methaemoglobin huyết

Rối loan tâm thần

Rất hiểm Tác động đến sự dung nạp, có thể lệ thuộc thuốc
Rối loan hê thần kinh Rất thường xuyên An thần
Thường xuyên Chóng mặt, sảng khoái, buôn nôn, nôn mửa
Hiểm Cơn động kinh não, sau những lần truyền dịch fentanyl trong thời ian dài ở trẻ em có nhiễu loạn trong cử động, gia tăng sự nhạy cảm.
Rôi loan thi giác Hiếm Co đồng tử, nhiễu loạn thị giác
Rối loan tìm Thường xuyên Chậm nhịp tim
Rất hiểm Ngưng tim
Rối loạn mạch Thường xuyên Giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu
Hiếm Nhiễu loạn điều tiết trong tư thế đứng
Rối loạn hô hấp. ngực và trung thất Rất thường xuyên Suy hô hấp
Thường xuyên Cứng ngực, có khả năng do hậu quả của việc thông khí bị tổn hại.
Hiếm Co thắt thanh quản
Rất hiếm Phù phổi, co thắt phế quản
Rối loạn đường tiêu hóa Hiếm táo bón, nấc cụt
Rối loạn gan mật Hiếm co thắt cơ thắt oddi
Rối loạn mô da và hạ bì Hiếm ngứa, mày đay
Rối loạn cơ xương, mô liên kết, xương Thường xuyên cứng cơ, động tác giật rung cơ
Rối loạn thận, hệ tiết niệu Hiếm tăng trương lực cơ ở niệu quản, bí tiểu đặt biệt ở các bệnh nhân bị tuyến tiền liệt
Rối loạn tâm thần và tại chỗ tiêm truyền Hiếm

triệu chứng ngưng thuốc, đổ mồ hôi

6 Tương tác

Bảng tổng hợp các thuốc thường có tương tác với fentanyl

Thuốc Tương tác
Các thuốc barbiturate,benzodiazepine, thuốc an thần, thuốc gây mê dạng hơi có chứa halogen, thuốc có tác dụng ức chế không chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương tăng suy hô hấp 
N2O hoặc diazepam suy giảm chức năng tim mach.
Midazolam làm giảm huyết áp
Droperidol làm giảm huyết áp, nhưng vài trường hợp tăng huyết  áp, ap suất động mạch phổi có thể giảm, run, kích động, ảo giác sau phẫu thuật
Thuốc ức chế MAO có thể đe dọa mạng sống
 Cimetidin tăng nồng độ của fentanyl trong huyết tương
Clonidine tăng cường các tác dụng của fentanyl và đặc biệt kéo dài tình trạng giảm thông khí
Vecuronium gây rối loạn huyết động học
Atracurium

Nhịp tim chậm có thể xảy ra

Baclofen  tác dụng của fentanyl được tăng cường và kéo dài 
Carbamazepine, Phenytoin, primidone làm gia tăng chuyển hóa của fentanyl ở gan
Mexiletine,metoclopramid giảm hấp thu các thuốc này
Thuốc chẹn beta – adrenergic và thuốc chẹn kênh calci Huyết áp giảm mạnh

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Thuốc sử dụng đường tĩnh mạch phải làm ở bệnh viện bởi nhân viên có chuyên môn và trang thiết bị phù hợp
  • Thuốc có thể làm suy giảm chức năng hô hấp tùy liều dùng, đặc biệt ở trẻ sơ sinh với các liều nhỏ. Cần có sẵn các thiết bị cấp cứu dùng khi cần thiết.
  • Hiện tượng cứng cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc
  • Đối với người bị viêm ruột, tắc nghẽn ruột cần cẩn trọng khi dùng thuốc nhóm opioid 
  • Thuốc có gây hạ huyết áp, cần áp dụng các biện pháp điều chỉnh để ổn định lại huyết áp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú nên không dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các biểu hiện quá liều như nhịp tim chậm, suy hô hấp, giảm huyết áp, suy tuần hoàn, hôn mê, động kinh…

Xử trí:

  • Giảm thông khí điều trị bằng thở oxy
  • Suy hô hấp dùng thuốc đối kháng như naloxon, liều từ 0,4 đến 2 mg
  • Suy hô hấp do co cứng cơ có thể dùng thêm thuốc giãn cơ

7.4 Bảo quản 

Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Durogesic 50µg/h  Có thành phần là Fentanyl hàm lượng 8,4mg, được sản xuất bởi công ty Janssen Pharmaceutica N.V sử dụng trong kiểm soát các cơn đau mãn tính và cơn đau kéo dài. Hộp 5 miếng dán

Fentanyl 0,5mg-Rotexmedica sử dụng trong điều trị giảm đau trung ương, thành phần tương tự có Fentanyl Citrate với hàm lượng 0,5mg. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk – Đức. Hộp 10 ống x 10ml.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VN-18509-14

Nhà sản xuất: Hameln Pharmaceuticals GmbH

Nhà đăng ký: Công ty TNHH Bình Việt Đức

Đóng gói: Hộp 10 ống 10ml

10 Cơ chế tác dụng 

10.1 Dược lực học

Thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau opioid, sử dụng như thuốc bổ sung trong gây mê tổng quát. Cơ chế hoạt động của thuốc tương tự morphin, 100microgam fentanyl có tác động tương tự 10 mg morphin. Thuốc có hiệu quả nhanh và làm suy hô hấp trong vòng vài phút.

10.2 Dược động học

Hấp thu: thuốc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch, nồng độ thuốc giảm nhanh trong huyết tương

Phân bố: chia làm 3 giai đoạn, tương ứng với thời gian bán huỷ 1 phút, 15 phút, 6 giờ. Gắn với protein huyết tương là 80 ~ 85 %

Chuyển hoá: nhanh chóng ở gan

Thải trừ:  Khoảng 75% của liều được đảo thải trong vòng 24 giờ và khoảng 10% đào thải dưới dạng không đổi.

11 Thuốc Fenilham giá bao nhiêu?

Thuốc Fenilham hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

12 Thuốc Fenilham mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua Fenilham trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Thuốc dạng tiêm truyền, dùng giảm đau nhanh chóng, sử dụng như thuốc hỗ trợ trong gây mê toàn thân [2]
  • Hoạt chất fentanyl thuộc nhóm giảm đau opioid, giúp giảm đau cấp tính, dùng cho trường hợp đau vừa, khi các thuốc Paracetamol, nsaid không sử dụng hiệu quả.
  • Thuốc sử dụng đường tiêm truyền có thể khắc phục các vấn đề như buồn nôn, nôn ở dạng đường uống.

14 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ sử dụng trong bệnh viện
  • Có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng

Tổng 4 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Fenilham” Cancel reply

Related products

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Antiteta-II

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Amigold 8% 500ml

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Aminosteril 10%

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Alvesin 5E 250ml

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Albiomin 20%(200g/l) 100ml

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Aminoplasmal B.Braun 10% E

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Amiparen-5

Quick View

Dung Dịch Tiêm Truyền

Amiparen-10

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?