Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
thuoc360.io.vnthuoc360.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Kazelaxat
Home / Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Kazelaxat

  • Apixtra 5mg
  • TRANE-BFS 10%

Category: Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
  • Apixtra 5mg
  • TRANE-BFS 10%
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 gói 15g Kazelaxat chứa:

Natri polystyren sulfonat 15g

Tá dược: natri saccharin, vanilin vừa đủ 1 gói  

Dạng bào chế: Thuốc bột uống

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Kazelaxat

Điều trị bệnh tăng kali máu. 

Kazelaxat thường được sử dụng cho đối tượng bị bệnh thận và đối tượng được thẩm phân.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Kazelaxat

3.1 Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn 
  • Đường uống: 1 gói/lần, ngày 3-4 lần
  • Đường trực tràng: 2 gói, pha tạo hỗn dịch trong 150 ml nước hoặc Dung dịch dextrose 10%
  • Một số trường hợp cần giảm nhanh nồng độ K+ trong máu thì có thể vừa uống thuốc vừa thụt tháo qua trực tràng 
Trẻ em
  • Trường hợp trẻ không uống được, dùng đường trực tràng
  • Liều hàng ngày là 1g /kg. Sau đó có thể giảm liều hàng ngày xuống còn 0,5g/kg
Trẻ sơ sinh Dùng đường trực tràng. Liều hàng ngày từ 0,5g -1g/kg

3.2 Cách dùng

Trẻ em và trẻ sơ sinh nên dùng Kazelaxat vào ban đêm. Tình trạng quá liều có thể dẫn đến táo bón nặng.

2 đường dùng là đường uống và thụt tháo trực tràng.

Đường uống: có thể pha Kazelaxat với một ít nước hoặc mứt ngọt, Mật Ong. Không trộn Kazelaxat chung với nước ép trái cây vì làm ảnh hưởng đến công dụng của thuốc. Khi uống cần ngồi thẳng để tránh bị sặc thuốc vào phổi.

Đường trực tràng: cần giữ Kazelaxat trong trực tràng ít nhất 9 giờ rồi mới thụt tháo sạch. [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Kazelaxat 15g cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Khi có các dấu hiệu dị ứng như nổi mẩn, sưng môi, khó thở,…..

Nồng độ kali trong máu thấp

Bệnh tắc ruột  

Bệnh nhân đang dùng Sorbitol  

5 Tác dụng phụ

Phản ứng dị ứng gồm mẩn da, khó thở, khó nuốt, sưng lưỡi, môi

Nôn ra máu 

Đi tiểu phân đen.

Nồng độ K thấp gây mệt mỏi kèm lú lẫn, chuột rút, thay đổi nhịp tim.  

Nồng độ Ca2+, Mg2+ trong máu thấp gây choáng ngất, chuột rút.  

Nồng độ Na+ trong máu tăng gây ra tăng huyết áp, gây bệnh thận, tim hoặc phù tay chân.  

Đau dạ dày, đau bụng 

Tắc ruột 

Ngất xỉu

Chán ăn

Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy

Nếu thuốc vào phổi gây nhiễm khuẩn hô hấp nặng, có thể bị khó thở, ho.

6 Tương tác

Kazelaxat không dùng cùng lúc với sorbitol vì có thể gây ra hoại tử đại tràng.

Kazelaxat thận trọng nên dùng với các thuốc sau:

  • Thuốc cho ion dương: có thể giảm hiệu quả của Kazelaxat
  • Thuốc nhuận tràng và kháng acid cho ion dương không hấp thu: nhiễm kiềm cơ thể  
  • Nhôm hydroxid: tắc ruột 
  • Các thuốc digitalis: tăng độc tính của digitalis trên tim  
  • Liti: làm giảm hấp thu liti
  • Thyroxin: giảm hấp thu Thyroxin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng trước khi sử dụng Kazelaxat cho đối tượng:

  • Bị bệnh tim
  • Cao huyết áp
  • Bệnh thận
  • Phù tay hoặc chân.
  • Trẻ sinh thiếu tháng, trẻ thiếu cân hoặc nhu động ruột giảm

Trong quá trình sử dụng Kazelaxat, cần kiểm tra nồng độ Kali, natri, calci, Magie trong máu thường xuyên.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không được khuyến cáo sử dụng Kazelaxat.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Kazelaxat có thể gây khó thở, chuột rút nên người lái xe cần thận trọng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Buồn nôn 
  • Lú lẫn 
  • Liệt
  • Nhịp tim nhanh
  • Chuột rút 
  • Khó tập trung
  • Yếu cơ 
  • Khó thở

Khi này, biện pháp là cần loại bỏ resin bằng việc sử dụng nhuận tràng hoặc thụt tháo, kiểm tra nồng độ các muối trong máu.

7.5 Bảo quản 

Nên để Kazelaxat ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Kazelaxat

Nhiệt độ bảo quản Kazelaxat dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Kazelaxat hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Resonium A chứa Polystyren Sulfonate, dùng để điều trị tăng Kali máu. Thuốc này được sản xuất tại Sanofi Winthrop Industrie, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 454g.

Thuốc Kayexalate 454g chứa Polystyren Sulfonate, dùng để điều trị tình trạng tăng Kali trong máu. Thuốc này được sản xuất tại Sanofi-Aventis, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 454g kèm thìa đong 15g.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Polystyren Sulfonate là hoạt chất dùng điều trị tình trạng tăng Kali máu và tăng phosphat máu.

Đây là resin trao đổi mang ion dương, có ái lực với Ion Kali mạnh. Khi đến trực tràng, resin giải phóng Natri để gắn với Kali rồi thải qua phân. Quá trình này dựa vào thời gian tiếp xúc với ion kali hơn là nồng độ Kali.

9.2 Dược động học

Natri Polystyren Sulfonate không hấp thu khi vào cơ thể, và ưu điểm là không bị ảnh hưởng bởi các dịch tiêu hóa. Resin gắn với Kali trong đại tràng, và được bài tiết qua phân.

10 Thuốc Kazelaxat giá bao nhiêu?

Thuốc Kazelaxat chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Kazelaxat mua ở đâu?

Thuốc Kazelaxat mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Kazelaxat để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Kazelaxat chứa Natri polystyrene sulfonate có công dụng điều trị tăng kali huyết hiệu quả, ít có tác dụng phụ. 
  • Polystyrene sulfonate ít gây ra tác dụng phụ và không bị hấp thu trong cơ thể.
  • Không chỉ điều trị tăng K máu,  natri polystyrene sulfonat còn giúp tăng cường chức năng lysosome ở cả C. elegans và tế bào thần kinh của người. [2].

13 Nhược điểm

  • Kazelaxat vẫn có 1 số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, khó thở, sưng môi, lưỡi,…

Tổng 9 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Kazelaxat” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Apixaban Tablets 2.5mg Zydus

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nugrel 75mg

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Rivaxored 10mg

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Apiban 5mg

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Anagrelide Biogaran 0,5mg

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Thromboreductin 0,5mg

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

TRANE-BFS 10%

Quick View

Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Vaxcel Heparin Sodium Injection 5000 IU/ml

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?